Sáng 8/12, tại Nhà tang lễ Quốc gia phía Nam (quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh), Đảng ủy, Bộ Tư lệnh Quân khu 7 trang trọng tổ chức Lễ viếng 12 chiến sĩ thuộc Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7 đã anh dũng hy sinh ngày 2/12 khi tham gia diễn tập.
Trung tướng Nguyễn Trường Thắng, Tư lệnh Quân khu 7 trao Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba cho thân nhân các liệt sĩ (Ảnh: Duy Anh)
Trước khi diễn ra lễ viếng, Ban Tổ chức Lễ tang tiến hành nghi thức truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba của Chủ tịch nước; truy tặng Bằng Tổ quốc ghi công của Thủ tướng Chính phủ; truy tặng Huy hiệu Tuổi trẻ dũng cảm của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cho 12 liệt sĩ đã có thành tích xuất sắc, đột xuất trong diễn tập tác chiến phòng thủ.
Đại diện thân nhân gia đình các liệt sĩ đã đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Bằng Tổ quốc ghi công, Huy hiệu Tuổi trẻ dũng cảm.
Ban Lễ tang do Trung tướng Nguyễn Trường Thắng, Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Quân khu 7 làm Trưởng ban.
Ban Tổ chức Lễ tang gồm 19 đồng chí, do Thiếu tướng Trần Vinh Ngọc, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy, Phó Chính ủy Quân khu làm Trưởng ban.
Trung tướng Trần Hoài Trung, Chính ủy Quân khu 7 trao Bằng Tổ quốc ghi công đến thân nhân các liệt sĩ.
Trước hành động không sợ hiểm nguy, tấm gương hy sinh anh dũng của các đồng chí vì bình yên của Tổ quốc và hạnh phúc của nhân dân, 12 liệt sĩ đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Quân ủy Trung ương; Bộ Quốc phòng, cấp ủy, chính quyền các địa phương và nhân dân cả nước dành sự quan tâm, chia sẻ, động viên sâu sắc, kịp thời trước đau thương, mất mát.
12 liệt sĩ được Thủ tướng Chính phủ công nhận Liệt sĩ và cấp bằng Tổ quốc ghi công; Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba; Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh truy tặng Huy hiệu “Tuổi trẻ dũng cảm”; được truy thăng quân hàm từ Trung sĩ lên Thượng sĩ cho 1 đồng chí, truy thăng quân hàm vượt cấp từ Binh nhất lên Trung sĩ cho 11 đồng chí.
Anh Nguyễn Minh Triết, Bí thư Trung ương Đoàn, Chủ tịch Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam trao Huy hiệu Tuổi trẻ dũng cảm đến thân nhân các liệt sĩ. (Ảnh: Duy Anh)
Lễ viếng 12 liệt sĩ diễn ra từ 7 giờ 15 phút ngày 8/12. Lễ truy điệu và đưa tang 12 liệt sĩ diễn ra vào trưa cùng ngày.
Sau đó, các liệt sĩ được đưa đi an táng tại nghĩa trang liệt sĩ các tỉnh: Bình Thuận, Bình Dương, Đồng Nai và nghĩa trang các địa phương.
Quang cảnh buổi lễ.
12 chiến sĩ thuộc Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7 đã anh dũng hy sinh vào lúc 20 giờ 27 phút ngày 2/12 khi tham gia cuộc diễn tập tác chiến phòng thủ tại Trường bắn Quốc gia khu vực 3 (xã Xuân Tâm, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai).
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển thuốc nổ ra vị trí tập kết thì trời mưa to, sấm sét, Tổ công tác gồm một số quân nhân thuộc Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7 tạm dừng, nghỉ giải lao. Đột nhiên khối thuốc nổ phát nổ làm nhiều quân nhân thương vong.
Ngay khi vụ việc xảy ra, chỉ huy đơn vị đã kịp thời có mặt để xử lý theo quy định. Nguyên nhân ban đầu xác định là sét đánh vào kíp nổ gây kích nổ kíp nổ bằng điện làm khối thuốc phát nổ.
Danh sách các liệt sĩ 1. Thượng sĩ, liệt sĩ Đặng Quốc Bình; sinh ngày 3/2/2004 Tiểu đội trưởng, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. 2. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Bùi Trường An; sinh ngày 12/10/2002 Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế. 3. Trung sĩ, liệt sĩ Trịnh Doãn Thế Anh; sinh ngày 4/1/2005 Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Phú Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa. 4. Trung sĩ, liệt sĩ Hồng Chí Tài; sinh ngày 17/9/2005 Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. 5. Trung sĩ, liệt sĩ Trương Văn Tiến; sinh ngày 27/7/1999 Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương. 6. Trung sĩ, liệt sĩ Thông Minh Kiệt; sinh ngày 20/02/2004 Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. 7. Trung sĩ, liệt sĩ Phạm Ngọc Hiếu; sinh ngày 26/02/2000 Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam. 8. Trung sĩ, liệt sĩ Lâm Hoàng Nhật; sinh ngày 13/8/2003 Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. 9. Trung sĩ, liệt sĩ Võ Thanh Hiếu; sinh ngày 8/3/2004 Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận. 10. Trung sĩ, liệt sĩ Bùi Hy Lạp; sinh ngày 17/10/2004 Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. 11. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Hồ Gia Huy; sinh ngày 30/9/2005 Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh. 12. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Trọng Hòa; sinh ngày 02/7/2005 Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7. Quê quán: Xã Nghi Thạch, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
Danh sách các liệt sĩ
1. Thượng sĩ, liệt sĩ Đặng Quốc Bình; sinh ngày 3/2/2004
Tiểu đội trưởng, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
Quê quán: Xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
2. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Bùi Trường An; sinh ngày 12/10/2002
Chiến sĩ, Trung đội 7, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
Quê quán: Phường Vỹ Dạ, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế.
3. Trung sĩ, liệt sĩ Trịnh Doãn Thế Anh; sinh ngày 4/1/2005
Quê quán: Xã Phú Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
4. Trung sĩ, liệt sĩ Hồng Chí Tài; sinh ngày 17/9/2005
Quê quán: Xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
5. Trung sĩ, liệt sĩ Trương Văn Tiến; sinh ngày 27/7/1999
Quê quán: Xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
6. Trung sĩ, liệt sĩ Thông Minh Kiệt; sinh ngày 20/02/2004
Quê quán: Xã Tân Thuận, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
7. Trung sĩ, liệt sĩ Phạm Ngọc Hiếu; sinh ngày 26/02/2000
Chiến sĩ, Trung đội 8, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
Quê quán: Xã Duy Vinh, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam.
8. Trung sĩ, liệt sĩ Lâm Hoàng Nhật; sinh ngày 13/8/2003
Quê quán: Phường Bửu Long, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
9. Trung sĩ, liệt sĩ Võ Thanh Hiếu; sinh ngày 8/3/2004
10. Trung sĩ, liệt sĩ Bùi Hy Lạp; sinh ngày 17/10/2004
Chiến sĩ, Trung đội 9, Đại đội 3, Tiểu đoàn 17, Sư đoàn 5, Quân khu 7.
Quê quán: Xã Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
11. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Hồ Gia Huy; sinh ngày 30/9/2005
Quê quán: Thị trấn Gò Dầu, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
12. Trung sĩ, liệt sĩ Nguyễn Trọng Hòa; sinh ngày 02/7/2005
Quê quán: Xã Nghi Thạch, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
Theo Nhân Dân
Đang Online: 5
Tổng số truy cập: 506.986